Tổng hợp một số thuật ngữ thông dụng trong game xì tố Poker

Poker Online

Khi tham gia trò chơi poker, bạn không thể không biết đến những thuật ngữ phổ thông. Nó sẽ giúp ích rất nhiều để bạn có thể chiến thắng nhà cái. Nếu người chơi nào chưa nắm chắc được các thuật ngữ poker thì tham khảo bài viết tại đây ngay nhé.

Những thuật ngữ thông dụng của Poker

Để thuận tiện hơn khi theo dõi các thuật ngữ, trong bài viết sau đây mình sẽ chia ra thuật ngữ trong mỗi hành động.

1. Thuật ngữ poker đối với vòng cược

Bet: Trong ván poker nếu chưa có người chơi nào đặt cược và bạn là người đặt cược đầu tiên thì được gọi là Bet.

Call: Hành động Call là khi người sau đặt cược trùng số tiền mà người chơi trước đó đã Bet.

Raise: Gọi là Raise khi người chơi tăng mức tiền đặt cược lên lần 2 sau khi có người Bet.

Re-raise: Là hành động người chơi tăng mức tiền cược lên lần 2 sau khi có người Bet và Raise.

Fold: Hành động bỏ bài của người chơi gọi là Fold.

Check: Trong ván cược, chưa có bất kỳ ai Bet mà đến lượt người chơi đó thêm cược. Trường hợp không muốn thêm cược gọi là Check.

3-Bet: Tương tự Re-raise.

Check behind: Khi người người trước có hành động Check mà người ngồi sau cũng chọn Check thì được gọi là Check behind.

2. Thuật ngữ poker đối với quân bài mạnh

Sảnh: Là một dãy gồm 5 lá bài liên tiếp không phân biệt chất rô, cơ, bích, tép.

Sám cô: Có 2 loại

  • Khi 2 quân bài trên tay cùng số với 1 lá bài trên bàn được gọi là Set.
  • Khi 1 quân bài trên tay cùng số với 2 lá bài trên bàn được gọi là Trip.

Hai đôi: Khi 2 quân bài trên tay kết hợp cùng 5 quân bài chung trên bàn có 2 đôi giống nhau.

3. Thuật ngữ poker đối với những quân bài tiềm năng

Chờ thùng: Khi có 4 lá bài đồng chất, người chơi chỉ cần 1 lá bài đồng chất xuất hiện. Hành động này là chờ Thùng.

Chờ sảnh 2 đầu: Khi có 4 lá bài liên tiếp tạo sảnh, người chơi chỉ cần thêm 1 lá bài nữa là có sảnh. Đây là hành động chờ Sảnh.

Chờ 2 lá bài đồng chất: Khi người chơi chờ 2 lá bài đồng chất xuất hiện ở vòng cược Turn và vòng cược River.

4. Những thuật ngữ thông dụng khác

Poket pair: 2 lá bài được chia tạo thành 1 đôi.

Unraised pot: 3 lá bài flop được chia không có ai raise.

Raise pot: Khi đối thủ của bạn sẵn sàng “tiếp chiêu” với việc raise trước khi được chia 3 lá bài flop.

Fre-flop: Là những sự kiện diễn ra trước khi chia 3 lá bài flop.

Kết luận

Bài viết trên đây đã chia sẻ những thuật ngữ phổ biến nhất trong game xì tố poker. Đây đều là những ngôn ngữ được nhiều người chơi sử dụng trong sòng bạc. Vẫn còn rất nhiều thuật ngữ khác và chúng tôi sẽ liên tục cập nhật, bạn nhớ theo dõi thường xuyên nhé.

Tham khảo cách chơi poker giỏi để luôn giành chiến thắng.